Mục Lục
Bảng báo giá thiết kế nhà phố
Đối với những căn nhà phố tùy theo diện tích thì số tiền sử dụng vào bảng thiết kế sẽ có sự chênh lệch về giá cả. Trung bình một mét vuông được tính dao động từ 180 ngàn – 280 ngàn. Với những ngôi nhà có diện tích trên 100m2 giá thiết kế sẽ rẻ hơn vài chục, trên 300m2 giá lại được giảm bớt một lần nữa.
Các bảng thiết kế nội thất thường được hình thành ngay sau khi chủ nhà gặp gỡ đơn vị thi công để thống nhất về ý tưởng cũng như chi phí.

Hạng mục | Gói tiêu chuẩn Đơn giá (VNĐ/m2) |
Gói cao cấp
Đơn giá (VNĐ/m2) |
Thiết kế nội thất | 150.000đ | 200.000đ |
Thiết kế nội thất nhà phố | 150.000đ | 200.000đ |
Thiết kế nội thất văn phòng | 150.000đ | 200.000đ |
Ngoài ra bảng giá này còn chưa tính hệ thống nước, thông thường giá thành sẽ là 50.000đ/m2. Khi cả hai thống nhất được mức chi phí thì sẽ tiến hành kí hợp đồng và bắt đầu thi công, tùy vào diện tích sử dụng sẽ có thời gian khác nhau.
Bảng giá Thiết kế nhà ống
Còn với các loại nhà ống thường có diện tích hạn chế thì sẽ ưu tiên thiết kế nhiều tầng để nới rộng không gian sinh hoạt cho cả nhà. vì thế, cách tính diện tích nhà cũng như cách thiết kế cũng có một số thay đổi nhất định. Đa phần những ngôi nhà ống thường dao động khoảng 3 tầng và có diện tích trung bình khoảng 50m2 mỗi tầng và có 1 mặt tiền. Với diện tích phổ biến đó sẽ phù hợp với cách tính tiền sau:
STT | Loại công trình | Chiều rộng mặt tiền chính (A) | Giá thiết kế (đ/m2) | |||
Gói A | Gói B | Gói C | Gói D | |||
1 | Nhà phố 1 mặt tiền | A < 4,5m | 50.000 | 110.000 | 150.000 | 200.000 |
2 | Nhà phố 2 mặt tiền | A < 4,5m | 60.000 | 120.000 | 160.000 | 220.000 |
3 | Nhà phố 3 mặt tiền | A < 4,5m | 70.000 | 140.000 | 180.000 | 240.000 |
4 | Nhà phố | 4,6m < A < 6m | 75.000 | 150.000 | 190.000 | 250.000 |
5 | Nhà biệt thự mini | 6m < A < 8m | 80.000 | 160.000 | 200.000 | 280.000 |
6 | Nhà biệt thự | A > 8m | 100.000 | 170.000 | 220.000 | 300.000 |
Đơn giá trên áp dụng cho sàn nhà có tổng diện tích trên 200m2, chưa bao gồm thuế VAT.
Cách tính diện tích như sau:
+ Phần diện tích có mái che, tính 100% diện tích
+ Diện tích không có mái che tính 50% diện tích
+ Phần thang: tính 150% diện tích
+ Phần diện tích lợp ngói: tính 150% diện tích
Ngoài ra, thông thường các gói thiết kế nội thất sẽ bao gồm thêm chi phí chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng.
Bảng giá Thiết kế căn hộ
Còn đối với những căn hộ chung cư thì giá cả cũng không khác biệt nhiều, dao động từ 180.000d – 220.000d. Đa phần với những căn hộ có diện tích nhỏ thì phí sẽ cao hơn, nên bạn cần cân nhắc các sự lựa chọn của mình.
Loại hình thiết kế nội thất | Mức chi phí |
Thiết kế nội thất chung cư/căn hộ | 180.000 vnđ/m2. |
Thiết kế nội thất villas/biệt thự | 280.000 – 300.000 vnđ/m2. |
Thiết kế & thi công nội thất >200 triệu đồng | miễn phí 100% phí thiết kế |
Ngoài ra bạn cũng cần tham khảo thêm các bản giá nội thất căn bản:
Dưới 50m2 | 50-70m2 | 70-90m2 | 100-130m2 | |
Căn hộ hoàn thiện cơ bản | <100 triệu | 150-200 triệu | 200-300 triệu | trên 300 triệu |
Căn hộ giao thô 50% | 150-200 triệu | 250-300 triệu | 300-350 triệu | trên 350 triệu |
Căn hộ giao thô 100% | từ 200 triệu | 350-400 triệu | 400-450 triệu | trên 450 triệu |
Nếu sử dụng tất cả các dịch vụ từ bản vẽ thi công cho đến chuẩn bị nội thất, chủ nhà sẽ không cần phải tốn quá nhiều thời gian công sức, tuy nhiên, giá thành của gói này sẽ cao hơn khá nhiều.
Thế nên tùy vào nhu cầu về mặt thẩm mỹ và hạn mức chi tiêu cho việc trang trí mà bạn sẽ có những sự chuẩn bị phù hợp cho căn nhà của mình.
Công ty thiết kế nội thất uy tín tại Hà Nội
Công ty nội thất SHC Á Châu
Công ty nội thất SHC Á Châu có tạo được uy tín trong lĩnh vực thiết kế nội thất cao cấp. Xác định được phân khúc khách hàng của mình nên công ty SHC Á Châu luôn được khách hàng lựa chọn. Với điểm mạnh là các phong cách nội thất sang trọng và tối giản thế nên đơn vị này phù hợp với những căn nhà có diện tích khá rộng rãi.